Dịch vụ Xây dựng công trình uy tín tại TP. HCM

Xây dựng công trình uy tín tại tp hồ chí minh

Uy tín nhất - Chất lượng nhất - Giá tốt nhất
Các vật liệu tiêu chuẩn trong xây dựng công trình

Đơn vị thi công dịch vụ xây dựng công trình cần đáp ứng đầy đủ điều kiện về trang thiết bị và vật liệu thực hiện. Đồng thời phải các thiết bị vật liệu này phải phù hợp đảm bảo an toàn và chất lượng xây dựng. Đây cũng là một trong những điều kiện để dịch vụ xây dựng công trình có thể hoàn thiện dự án tốt nhất.

1. Sắt Việt – Nhật hoặc Pomina
2. Xi măng Holcim, Hà Tiên

  • INSEE (Holcim cũ) cho công tác bê tông
  • Hà Tiên cho công tác xây tô – Xi măng xây tô M75 tương đương 1 bao xi măng + 10 thùng cát.

3. Gạch TUYNEL nhà máy tại Tân Uyên – Bình Dương – kích thước chuẩn : 8x8x18
(Thương hiệu Đồng Tâm, Tám Quỳnh, Phước Thành, Quốc Toàn, Thành Tâm … …)
4. Đá Bình Điền

  • Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông 
  • Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng

5. Cát vàng

  • Cát rửa hạt lớn đổ bê tông
  • Cát mi xây tô

6. Bê tông
Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi – thương phẩm (Tùy theo khối lượng mỗi lần đổ nhiều hay ít và điều kiện thi cho phép hay không)
Mác bê tông theo thiết kế (đo lường bằng thùng sơn 18 lít), cụ thể như sau:

  • Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi – 04 cát – 06 đá
  • Mác 200 với tỉ lệ: 01 xi – 05 cát – 07 đá

7. Chống thấm sàn WC, mái, ban công, sân thượng: Quecseal 104s
8. Phụ gia đông kết nhanh cho bê tông: Sika R4
9. Ống nước PVC thương hiệu Bình Minh
Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:

  • Ống thoát cầu: ống D114 (75.680 đ/m)
  • Ống thoát nước sàn mái – sân thượng dùng ống D114 (75.680 đ/m)
  • Ống thoát ban công D60 (24.860 đ/m)
  • Ống thoát sàn WC ống D90 (53.680 đ/m)
  • Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D168 (149.380 đ/m)
  • Ống cấp nước lên D27 (9.680 đ/m), ống cấp nước xuống D42 (18.040 đ/m)
  • Ống cấp rẽ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)

10. Dây điện CADIVI
Sử dụng cáp điện 7 lõi ruột đồng Mã CV.
Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường: Dây thắp sáng 1,5; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 8,0; dây nguồn chính 11,0.
11. Ống luồn dây điện đi âm tường: ống ruột gà hiệu NANO (chống cháy)
12. Ống luồn dây điện đi dầm – sàn BTCT: Ống cứng trắng
13. Dây ADSL, điện thoại, truyền hình: Việt Nam
14. Thiết bị phục vụ công tác thi công: dàn giáo – coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phụ vụ thi công

Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình.

 

Phương pháp tính diện tích của dịch vụ xây dựng công trình

Trong bài viết này chúng tôi xin gửi phương pháp tính diện tích của dịch vụ xây dựng công trình đến cho quý khách hàng tham khảo.

* Phần gia cố nền đất yếu
Gia cố nền móng công trình: Tùy theo điều kiện đất nền, điều kiện thi công mà sẽ quyết định loại hình gia cố nền đất (ví dụ: sử dụng cừ tràm hoặc sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi … hoặc không cần gia cố mà chỉ làm móng băng). Phần này sẽ báo giá cụ thể sau khi khảo sát.
Gia cố nền trệt bằng phương pháp đổ bê tông cốt thép tính 20% diện tích.

* Phần móng
– Móng đơn: Tính 25% diện tích
– Móng cọc:
+ Đối với công trình có diện tích sàn trệt ≤ 30m2 : Đài móng trên đầu cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích
+ Đối với công trình có diện tích sàn trệt > 30m2:

  • Nhà cao > 4 tầng: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích
  • Nhà cao ≤ 4 tầng: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 35% diện tích

– Móng băng: Tính 50% diện tích
* Phần tầng hầm (Tính riêng so với móng):

  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.5m so với code đỉnh ram hầm tính 150% diện tích
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 1.7m so với code đỉnh ram hầm tính 170% diện tích
  • Hầm có độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với code đỉnh ram hầm tính 200% diện tích
  • Hầm có độ sâu lớn hơn 3.0m so với code đỉnh ram hầm tính theo đặc thù riêng

Phần sân:

  • Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 100%
  • Dưới 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%
  • Trên 40m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%

Phần nhà:

  • Phần diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích
  • Phần diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 60% diện tích

Ô trống trong nhà:

  • Có diện tích dưới 5m2 tính như sàn bình thường
  • Có diện tích trên 5m2 tính 70% diện tích
  • Có diện tích lớn hơn 15m2 tính 50% diện tích

Phần mái:

  • Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích của mái, có lát gạch tính 60% diện tích của mái.
  • Mái ngói vì kèo sắt tính 60% diện tích nghiên của mái
  • Mái bê tông dán ngói tính 85% diện tích nghiên của mái
  • Mái tôn tính 30% diện tích của mái
  •  
Đơn giá dịch vụ xây dựng công trình

Đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện của dịch vụ xây dựng công trình3,300,000 đ/m2

Đơn giá xây dựng công trình phần thô này áp dụng cho công trình nhà phố tiêu chuẩn, xây mới theo quy trình thiết kế và thi công do Full House đảm nhiệm, có tổng diện tích thi công ≥ 350 m2, có điều kiện thi công bình thường.

Đối với công trình nhà phố có tổng diện tích < 350 m2 hoặc nhà trong hẻm nhỏ, khu vực chợ, công trình nhà ở kết cho thuê căn hộ mini, phòng trọ, công trình nhà hàng, khách sạn tư nhân, biệt thự, biệt thự phố… chúng tôi sẽ khảo sát báo giá trực tiếp chính xác theo quy mô, theo yêu cầu thực tế của mỗi công trình.

Tham khảo thêm:

 

Gửi nhu cầu tư vấn, báo giá
Scroll to Top